Nếu ý nghĩa cuộc đời hoàn toàn được định hình bởi thành công sự nghiệp, không khó để nhận thấy những rủi ro tiềm tàng về sự kiệt quệ tinh thần và thể chất. Thực vậy, việc theo đuổi một mục tiêu duy nhất này thường làm lu mờ giá trị của các mối quan hệ, sở thích và những trải nghiệm phong phú khác mà lẽ ra có thể mang lại hạnh phúc bền vững hơn.
Thử dùng những từ vựng như "meaning of life" (ý nghĩa cuộc đời), "career success" (thành công sự nghiệp), "shape" (định hình/tạo nên), "potential risks" (rủi ro tiềm tàng), "burnout" (kiệt quệ/cháy hết mình - cả tinh thần và thể chất).
Có thể dùng cấu trúc "It's not hard to see that..." (Không khó để nhận thấy rằng...).
Thử dùng "indeed" (thực vậy), "pursuit of" (việc theo đuổi), "single-minded goal" (mục tiêu duy nhất/đơn độc), "overshadow" (làm lu mờ), "value" (giá trị).
Thử dùng "relationships" (mối quan hệ), "hobbies" (sở thích), "rich experiences" (trải nghiệm phong phú), "sustainable happiness" (hạnh phúc bền vững), "otherwise" (nếu không thì/lẽ ra).
Có thể dùng cấu trúc "would otherwise + V" để diễn tả điều có thể xảy ra nếu không có yếu tố khác.