Các tập đoàn công nghệ khổng lồ nắm giữ một lượng lớn dữ liệu cá nhân, điều này cho phép họ phát triển các dịch vụ tinh vi và cá nhân hóa. Tuy nhiên, chính sự tập trung dữ liệu này lại tạo ra một mục tiêu hấp dẫn cho các cuộc tấn công mạng và rủi ro rò rỉ thông tin quy mô lớn.
Có thể sử dụng các từ vựng sau: "giant" (khổng lồ), "personal data" (dữ liệu cá nhân), "massive amount" (một lượng lớn), "sophisticated" (tinh vi), "personalized services" (dịch vụ cá nhân hóa), "concentration" (sự tập trung), "attractive target" (mục tiêu hấp dẫn), "cyberattacks" (tấn công mạng), "large-scale" (quy mô lớn), "data breaches" (rò rỉ dữ liệu).
Đối với "nắm giữ một lượng lớn", có thể dùng "hold a massive amount of" hoặc "possess a large volume of".
Để nối hai vế câu với "điều này cho phép họ", có thể dùng "which allows them to".
Đối với "chính sự tập trung dữ liệu này lại tạo ra", có thể sử dụng cấu trúc nhấn mạnh "It is .. that ...".